So sánh 3 loại hộ chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao
3 loại hộ chiếu phổ thông, công vụ và ngoại giao. Bài viết này sẽ so sánh chi tiết những điểm giống và khác nhau giữa 3 loại hộ chiếu này...
So Sánh Chi Tiết 3 Loại Hộ Chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao
1. Giới Thiệu Chung
Hộ chiếu là giấy tờ quan trọng khi cá nhân muốn xuất cảnh hoặc nhập cảnh vào quốc gia khác. Tuy nhiên, không phải hộ chiếu nào cũng giống nhau. Tại Việt Nam, hộ chiếu được chia thành 3 loại chính:
- Hộ chiếu phổ thông (hành khách thường dân)
- Hộ chiếu công vụ (dành cho cán bộ nhà nước công tác nước ngoài)
- Hộ chiếu ngoại giao (dành cho quan chức cấp cao có nhiệm vụ ngửi giao)
Bài viết này sẽ so sánh chi tiết những điểm giống và khác nhau giữa 3 loại hộ chiếu này.
2. Điểm Giống Nhau Giữa Hộ Chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao
Mặc dù có những khác biệt rõ ràng, cả ba loại hộ chiếu đều có những điểm chung sau:
2.1. Chức Năng Cơ Bản
- Là giấy tờ từ phát bởi cơ quan có thẩm quyền nhà nước Việt Nam.
- Dùng để xuất cảnh, nhập cảnh và chứng minh danh tính khi đi ra nước ngoài.
- Các hộ chiếu đều có số hộ chiếu duy nhất do Bộ Công An cấp.
2.2. Cáu Trúc & Thông Tin Trên Hộ Chiếu
- Mỗi hộ chiếu đều bao gồm:
- Hình ảnh cá nhân.
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính.
- Quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn.
- Cơ quan cấp hộ chiếu.
2.3. Thời Hạn Sử Dụng
- Hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao thường có hiệu lực trong 5 năm hoặc 10 năm.
3. Điểm Khác Nhau Giữa Hộ Chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao
3.1. Màu Sắc Bìa Hộ Chiếu
- Hộ chiếu phổ thông: Màu xanh lá cây.
- Hộ chiếu công vụ: Màu xanh ngọc bích.
- Hộ chiếu ngoại giao: Màu đỏ.
3.2. Đối Tượng Sử Dụng
- Hộ chiếu phổ thông: Cá nhân thường dân.
- Hộ chiếu công vụ: Cán bộ nhà nước đi công tác.
- Hộ chiếu ngoại giao: Quan chức chính phủ, bộ ngành.
3.3. Quyền Lợi Khi Xuất Nhập Cảnh
- Hộ chiếu phổ thông: Có thể cần visa khi đến một số quốc gia.
- Hộ chiếu công vụ: Miễn visa ở một số quốc gia.
- Hộ chi chi\u1ebu ngoại giao: Quyền ưu đãi cao nhất, nhiều nước miễn visa.
3.4. Thủ Tục Cấp Phát
- Hộ chiẾu phổ thông: Nộp hồ sơ tại công an hoặc online.
- Hộ chiẾu công vụ & ngoại giao: Xin qua bộ ngành quản lý.
Hình ảnh minh họa về 3 loại hộ chiếu – Passport phổ thông, công vụ, ngoại giao.

4. Bảng so sánh chi tiết 3 loại hộ chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao
Văn phòng Doanh Nhân Việt xin gửi đến Quý Anh/ Chị và các bạn bảng so sánh chi tiết về các điểm giống nha và khác nhau giữa 3 loại hộ chiếu gồm: Hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại gia
STT | Tiêu chí | Hộ chiếu phổ thông | Hộ chiếu công vụ | Hộ chiếu ngoại giao |
---|---|---|---|---|
1 | Chức năng chính | Dùng cho công dân khi du lịch, học tập, lao động, công tác | Dùng cho cán bộ nhà nước đi công tác nước ngoài theo nhiệm vụ | Dùng cho quan chức cấp cao, nhà ngoại giao thực hiện công vụ |
2 | Màu sắc bìa | Xanh lá cây | Xanh ngọc bích | Đỏ |
3 | Đối tượng sử dụng | Công dân Việt Nam | Cán bộ, công chức nhà nước được cử đi công tác | Quan chức cấp cao, cán bộ ngoại giao |
4 | Cơ quan cấp | Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công An | Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao | Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao |
5 | Thời hạn sử dụng | 10 năm (người lớn), 5 năm (trẻ em dưới 14 tuổi) | 5 năm | 5 năm |
6 | Điều kiện cấp phát | Bất kỳ công dân Việt Nam nào đủ điều kiện theo quy định | Chỉ cấp cho người có quyết định cử đi công tác nước ngoài | Chỉ cấp cho cán bộ có vị trí quan trọng trong chính phủ |
7 | Phạm vi sử dụng | Dùng để xuất nhập cảnh tại tất cả các quốc gia theo quy định | Dùng khi thực hiện nhiệm vụ công tác nhà nước tại nước ngoài | Dùng để thực hiện nhiệm vụ ngoại giao, công tác chính trị |
8 | Quyền ưu tiên khi xuất nhập cảnh | Không có ưu tiên đặc biệt | Ưu tiên khi làm thủ tục xuất nhập cảnh | Ưu tiên cao nhất, có làn ưu tiên riêng |
9 | Miễn visa | Một số nước miễn visa hoặc cấp visa on arrival | Miễn visa ở nhiều nước theo thỏa thuận song phương | Miễn visa ở nhiều nước theo thỏa thuận ngoại giao |
10 | Thủ tục cấp phát | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc online tại cơ quan xuất nhập cảnh | Cấp theo yêu cầu của cơ quan chủ quản | Cấp theo quy định đặc biệt của Bộ Ngoại giao |
Mình đã lập bảng so sánh chi tiết giữa hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao. Bạn có thể xem bảng để thấy rõ những điểm giống và khác nhau giữa các loại hộ chiếu này. Nếu cần bổ sung tiêu chí nào, hãy cho mình biết nhé!
4. Kết Luận
Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về 3 loại hộ chiếu. Hãy chọn loại hộ chiếu phù hợp với nhu cầu của bạn!
5. Hộ chiếu công vụ khác hộ chiếu phổ thông như thế nào ?
Dưới đây là những điểm khác nhau chính giữa hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông:
1. Màu sắc bìa
- Hộ chiếu phổ thông: Màu xanh lá cây.
- Hộ chiếu công vụ: Màu xanh ngọc bích.
2. Đối tượng sử dụng
- Hộ chiếu phổ thông: Dành cho mọi công dân Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh.
- Hộ chiếu công vụ: Dành cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác nước ngoài theo nhiệm vụ chính phủ.
3. Cơ quan cấp phát
- Hộ chiếu phổ thông: Cấp bởi Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công An.
- Hộ chiếu công vụ: Cấp bởi Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao.
4. Thời hạn sử dụng
- Hộ chiếu phổ thông: 10 năm đối với người lớn, 5 năm đối với trẻ em dưới 14 tuổi.
- Hộ chiếu công vụ: Có thời hạn 5 năm.
5. Mục đích sử dụng
- Hộ chiếu phổ thông: Dùng để du lịch, học tập, lao động, công tác cá nhân, định cư.
- Hộ chiếu công vụ: Dùng cho công tác nước ngoài theo nhiệm vụ của nhà nước.
6. Điều kiện cấp phát
- Hộ chiếu phổ thông: Mọi công dân Việt Nam đủ điều kiện theo quy định đều có thể xin cấp.
- Hộ chiếu công vụ: Chỉ cấp cho cán bộ, công chức nhà nước có quyết định công tác từ cơ quan chủ quản.
7. Phạm vi sử dụng
- Hộ chiếu phổ thông: Sử dụng cho tất cả các quốc gia tùy theo yêu cầu visa.
- Hộ chiếu công vụ: Chỉ sử dụng cho mục đích công tác và được ưu tiên khi xuất nhập cảnh.
8. Quyền ưu tiên khi xuất nhập cảnh
- Hộ chiếu phổ thông: Không có quyền ưu tiên đặc biệt.
- Hộ chiếu công vụ: Được ưu tiên khi làm thủ tục xuất nhập cảnh ở một số quốc gia.
9. Miễn visa
- Hộ chiếu phổ thông: Có thể miễn visa tại một số nước hoặc được cấp visa on arrival.
- Hộ chiếu công vụ: Được miễn visa tại nhiều quốc gia hơn theo thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và nước ngoài.
10. Thủ tục cấp phát
- Hộ chiếu phổ thông: Công dân có thể tự nộp hồ sơ tại cơ quan xuất nhập cảnh hoặc đăng ký online.
- Hộ chiếu công vụ: Chỉ được cấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Chi phí cấp hộ chiếu
- Hộ chiếu phổ thông: Có phí cấp theo quy định hiện hành.
- Hộ chiếu công vụ: Thường được miễn phí vì do cơ quan nhà nước chi trả.
12. Có thể dùng cho mục đích cá nhân không?
- Hộ chiếu phổ thông: Có thể sử dụng cho mục đích cá nhân như du lịch, làm việc, du học.
- Hộ chiếu công vụ: Không thể sử dụng cho mục đích cá nhân, chỉ dùng khi thực hiện nhiệm vụ công tác.
13. Số lượng quốc gia có thể sử dụng
- Hộ chiếu phổ thông: Tùy vào các thỏa thuận song phương, có thể yêu cầu visa khi đến nhiều nước.
- Hộ chiếu công vụ: Thường có phạm vi miễn visa rộng hơn, tạo thuận lợi cho việc công tác.
14. Có quyền lợi ngoại giao không?
- Hộ chiếu phổ thông: Không có quyền lợi ngoại giao.
- Hộ chiếu công vụ: Có một số quyền lợi ưu tiên nhưng không có quyền miễn trừ ngoại giao.
Tóm tắt ngắn gọn hộ chiếu công vụ khác hộ chiếu phổ thông như thế nào ?
Tiêu chí | Hộ chiếu phổ thông | Hộ chiếu công vụ |
---|---|---|
Màu sắc | Xanh lá cây | Xanh ngọc bích |
Đối tượng | Công dân Việt Nam | Cán bộ, công chức nhà nước |
Cơ quan cấp | Bộ Công An | Bộ Ngoại giao |
Thời hạn | 10 năm (người lớn), 5 năm (trẻ em) | 5 năm |
Mục đích | Du lịch, học tập, lao động, công tác cá nhân | Công tác nước ngoài theo nhiệm vụ nhà nước |
Điều kiện cấp | Công dân Việt Nam đủ điều kiện | Cán bộ nhà nước có quyết định công tác |
Phạm vi sử dụng | Mọi quốc gia tùy theo quy định | Chỉ dùng cho công tác nhà nước |
Ưu tiên xuất nhập cảnh | Không có | Có ưu tiên đặc biệt |
Miễn visa | Một số nước miễn visa hoặc visa on arrival | Miễn visa nhiều nước hơn theo thỏa thuận song phương |
Chi phí cấp | Có phí theo quy định | Thường miễn phí do nhà nước chi trả |
Dùng cho mục đích cá nhân? | Có thể | Không thể |
Quyền lợi ngoại giao | Không có | Có một số quyền lợi ưu tiên nhưng không miễn trừ ngoại giao |
6. Hộ chiếu ngoại giao khác hộ chiếu công vụ như thế nào ?
Dưới đây là những điểm khác nhau chính giữa hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ:
1. Màu sắc bìa
- Hộ chiếu công vụ: Màu xanh ngọc bích.
- Hộ chiếu ngoại giao: Màu đỏ.
2. Đối tượng sử dụng
- Hộ chiếu công vụ: Dành cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác nước ngoài theo nhiệm vụ chính phủ.
- Hộ chiếu ngoại giao: Dành cho quan chức cấp cao, cán bộ ngoại giao có nhiệm vụ đại diện nhà nước trong quan hệ quốc tế.
3. Cơ quan cấp phát
- Hộ chiếu công vụ: Cấp bởi Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao.
- Hộ chiếu ngoại giao: Cấp bởi Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao.
4. Thời hạn sử dụng
- Hộ chiếu công vụ: 5 năm.
- Hộ chiếu ngoại giao: 5 năm.
5. Mục đích sử dụng
- Hộ chiếu công vụ: Dùng cho công tác nước ngoài theo nhiệm vụ của nhà nước.
- Hộ chiếu ngoại giao: Dùng để thực hiện các nhiệm vụ ngoại giao chính thức, đại diện quốc gia.
6. Điều kiện cấp phát
- Hộ chiếu công vụ: Chỉ cấp cho cán bộ, công chức nhà nước có quyết định công tác từ cơ quan chủ quản.
- Hộ chiếu ngoại giao: Chỉ cấp cho quan chức cấp cao, cán bộ ngoại giao, đại diện nhà nước.
7. Phạm vi sử dụng
- Hộ chiếu công vụ: Chỉ sử dụng cho mục đích công tác, không dùng cho việc cá nhân.
- Hộ chiếu ngoại giao: Dùng cho hoạt động ngoại giao, công vụ và được ưu tiên cao nhất.
8. Quyền ưu tiên khi xuất nhập cảnh
- Hộ chiếu công vụ: Được ưu tiên khi làm thủ tục xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu ngoại giao: Được ưu tiên cao nhất, có làn ưu tiên riêng tại sân bay.
9. Miễn visa
- Hộ chiếu công vụ: Miễn visa ở nhiều nước theo thỏa thuận song phương.
- Hộ chiếu ngoại giao: Miễn visa ở nhiều nước hơn, được hưởng đặc quyền cao hơn so với hộ chiếu công vụ.
10. Thủ tục cấp phát
- Hộ chiếu công vụ: Cấp theo yêu cầu của cơ quan chủ quản.
- Hộ chiếu ngoại giao: Cấp theo quy định đặc biệt của Bộ Ngoại giao.
11. Chi phí cấp hộ chiếu
- Hộ chiếu công vụ: Thường miễn phí, do cơ quan nhà nước chi trả.
- Hộ chiếu ngoại giao: Thường miễn phí, do Bộ Ngoại giao cấp theo quy định.
12. Có thể dùng cho mục đích cá nhân không?
- Hộ chiếu công vụ: Không thể sử dụng cho mục đích cá nhân, chỉ dùng khi thực hiện nhiệm vụ công tác.
- Hộ chiếu ngoại giao: Không thể dùng cho mục đích cá nhân, chỉ dành cho các hoạt động ngoại giao chính thức.
13. Được sử dụng ở bao nhiêu nước
- Hộ chiếu công vụ: Có phạm vi miễn visa rộng hơn hộ chiếu phổ thông, nhưng không bằng hộ chiếu ngoại giao.
- Hộ chiếu ngoại giao: Được miễn visa ở nhiều nước hơn do đặc quyền ngoại giao.
14. Có quyền lợi ngoại giao không?
- Hộ chiếu công vụ: Có một số quyền lợi ưu tiên nhưng không có quyền miễn trừ ngoại giao.
- Hộ chiếu ngoại giao: Có quyền miễn trừ ngoại giao theo Công ước Vienna về quan hệ ngoại giao.
Tóm tắt ngắn gọn hộ chiếu ngoại giao khác hộ chiếu công vụ như thế nào ?
Tiêu chí | Hộ chiếu công vụ | Hộ chiếu ngoại giao |
---|---|---|
Màu sắc | Xanh ngọc bích | Đỏ |
Đối tượng | Cán bộ, công chức nhà nước | Quan chức cấp cao, cán bộ ngoại giao |
Cơ quan cấp | Bộ Ngoại giao | Bộ Ngoại giao |
Thời hạn | 5 năm | 5 năm |
Mục đích | Công tác nước ngoài theo nhiệm vụ nhà nước | Công vụ, ngoại giao quốc gia |
Điều kiện cấp | Cán bộ nhà nước có quyết định công tác | Quan chức cấp cao, cán bộ ngoại giao |
Phạm vi sử dụng | Chỉ dùng cho công tác nhà nước | Dành cho hoạt động ngoại giao, công vụ |
Ưu tiên xuất nhập cảnh | Có ưu tiên đặc biệt | Có ưu tiên cao nhất, làn ưu tiên riêng |
Miễn visa | Nhiều nước theo thỏa thuận song phương | Nhiều nước hơn hộ chiếu công vụ |
Chi phí cấp | Miễn phí do cơ quan nhà nước chi trả | Miễn phí do Bộ Ngoại giao cấp |
Dùng cho mục đích cá nhân? | Không thể | Không thể |
Quyền lợi ngoại giao | Không có miễn trừ ngoại giao | Có quyền miễn trừ ngoại giao |
Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh ở đâu ?
Văn phòng Doanh Nhân Việt ngoài cung cấp dịch vụ:
Đổi bằng lái xe quốc tế sang Việt Nam
Đổi bằng lái xe Việt Nam sang quốc tế
Đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài
Chúng tôi còn hỗ trợ dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Dương,…
Lưu ý rằng thời gian và chi phí có thể thay đổi tùy theo dịch vụ và tình hình thực tế. Bạn nên liên hệ trực tiếp với Văn phòng Doanh Nhân Việt đơn vị cung cấp dịch vụ hộ chiếu nhanh để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất.
- Làm hộ chiếu nhanh tại TPHCM tòa nhà 459 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TPHCM
- Dịch vụ hộ chiếu nhanh tại Hà Nội văn phòng đại diện Triều Khúc, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội
- Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại Đà Nẵng, Huế, Bình Định, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Ngãi…
- Hướng dẫn cấp hộ chiếu nhanh tại Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang…
- Hỗ trợ làm hộ chiếu nhanh ở Thanh Hóa, Nghệ An, Bắc Giang, Bắc Ninh, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị…
- Số điện thoại Hướng dẫn, hỗ trợ cấp hộ chiếu nhanh là: 0932.100.040
- Zalo/ Viber tiếp nhận tư vấn, hỗ trợ dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại Việt Nam là 0938.32.44.55
- Email: doibanglaixe459@gmail.com
- Trang website chính thức văn phòng Doanh Nhân Việt https://doanhnhanviet.edu.vn/
- So sánh 3 loại hộ chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao xem nội dung và thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây: https://doanhnhanviet.edu.vn/3-loai-ho-chieu-pho-thong-cong-vu-ngoai-giao.html
Đánh giá bài viết So sánh 3 loại hộ chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao hữu ích
Bài viết So sánh 3 loại hộ chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao đã được đánh giá
So sánh 3 loại hộ chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao
So sánh 3 loại hộ chiếu Phổ Thông, Hộ Chiếu Công Vụ Và Hộ Chiếu Ngoại Giao