Các loại bằng lái xe ở Nhật
Các loại bằng lái xe ở Nhật. Giới thiệu các loại bằng lái xe máy ở Nhật - Các loại bằng lái xe ô tô ở Nhật. Sự khác nhau giữa bằng AT và MT Nhật.
Các loại bằng lái xe ở Nhật khá phong phú và đa dạng để người Việt Nam đang sinh sống, học tập, làm việc tại Nhật Bản có thể lựa chọn đăng ký học và thi lấy bằng lái xe ở Nhật.
Để được lái xe máy hoặc xe ô tô ở Nhật thì trước tiên bạn cần phải có bằng lái xe ở Nhật với hạng xe đăng ký thi phải phù hợp với loại xe và dòng xe mà bạn muốn điều khiển lái xe tham gia giao thông.
Bài viết dưới đây Văn phòng Doanh Nhân Việt sẽ dành toàn bộ thời lượng để giới thiệu đến Quý vị và các bạn các loại bằng lái xe ở Nhật bao gồm:
- Các loại bằng lái xe máy ở Nhật.
- Các loại bằng lái xe ô tô ở Nhật.
Để giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn, chi tiết hơn từ đó đưa ra những quyết định cũng như lựa chọn phù hợp trong việc đăng ký học và thi bằng lái xe tại Nhật phù hợp với nhu cầu sử dụng của mỗi người.
Bằng lái xe ở Nhật là gì?
Bằng lái xe ở Nhật Bản hay còn được gọi là giấy phép lái xe ở Nhật Bản là loại GPLX do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhật Bản cấp.
Cơ quan cảnh sát quốc gia sẽ là đơn vị cấp phép cũng như giám sát giấy phép lái xe trên toàn quốc.
Tùy thuộc vào loại giấy phép lái xe – bằng lái xe đang sở hữu mà người được cấp bằng có thể điều khiển các phương tiện như: xe máy, ô tô,…
Để nhận được bằng lái xe ở Nhật Bản bạn cần trải qua một kỳ thi sát hạch bao gồm 3 phần:
- Phần kiểm tra thị lực.
- Phần thi sát hạch lý thuyết.
- Phần thi sát hạch thực hành lái xe ở Nhật.
Cần lưu ý rằng: tùy vào nhu cầu đi lại cũng như định hướng lựa chọn phương tiện sẽ sử dụng khi lái xe tham gia giao thông tại Nhật Bản mà lựa chọn đăng ký các khóa học lái xe ở Nhật cho phù hợp vì mỗi loại giấy phép lái xe ở Nhật có phần thi lý thuyết khác nhau, phần thi thực hành cũng khác nhau, thời gian học và thi cũng khác nhau và đặt biệt là chi phí học lái xe ở Nhật các khó khác nhau thì cũng khác nhau.
Các loại bằng lái xe máy ở Nhật
Nếu xem xét và phân tích trên phương diện phân khối (động cơ) thì bằng lái xe máy ở Nhất được chia làm 4 loại sau đây:
Bằng lái xe Máy 50CC
Đây là loại xe máy có gắng động cơ, người có bằng lái xe máy 50cc (trong tiếng Nhật gọi là bằng Gentsuki).
Người từ đủ 16 tuổi trở lên có thể đăng ký học và thi lấy bằng lái xe máy loại này tại Nhật Bản. Với giấy phép lái xe máy hạng này bạn sẽ được điều khiển xe máy có dung tịch dưới 50cc tại Nhật.
Bằng lái xe máy 50cc cho phép bạn lái xe máy trên đường để đến trường hoặc đăng ký các công việc làm thêm khác như: giao thực phẩm, đồ ăn nhanh, bưu phẩm,…
Việc học và thi lấy giấy phép lái xe máy 50cc khá đơn giản. Tuy nhiên, nhược điểm của loại bằng lái xe máy ở Nhật này là sẽ không được chở 2 người, không được điều khiển xe máy trên đường cao tốc. Ngoài ra loại GPLX máy này cũng không cho phép chạy trên cầu vượt…

Bằng lái xe máy 125cc
Đây là dòng xe máy thông thường hay thường được gọi là loại phân khối nhỏ.
Người sở hữu loại bằng lái xe máy này ở Nhật chỉ được phép điều khiển các loại xe có dung tịch xe lanh từ 50cc trở lên (xe phân khối từ 50cc đến 125cc).
Khác với bằng lái xe máy 50cc chỉ được phép chở 1 người thì bằng lái xe máy 50cc này cho phép bạn được chở 2 người nhưng cũng không được phép chạy trên cao tốc.
Người đủ từ 16 tuổi trở lên có thể đăng ký học và thi lấy bằng lái xe máy 125cc tại Nhật Bản.
Bằng lái xe máy 400cc
Đây là dòng xe máy phân khối lớn ở Nhật cấp cho người có nhu cầu sử dụng xe phân khối từ 400cc đến 750cc. Trong tiếng Nhật gọi loại bằng này là: CHYUKAT.
Người có giấy phép lái xe máy 400cc này có thể chở tối đa 2 người đồng thời được phép điều khiển xe trên đường cao tốc.
Cũng giống như 2 loại bằng lái xe máy trên thì loại giấy phép lái xe máy này cũng được cấp cho người đăng ký học và thi từ 16 tuổi trở lên.
Bằng lái xe máy 750cc
Đây được xem là dòng xe mô tô phân khối lớn nhất tại Nhật Bản. Người học và thi lấy bằng lái xe mô tô loại này có thể điều khiển được tất cả các dòng xe máy, xe mô tô phân khối lớn từ 750cc trở lên.
Người muốn sở hữu giấy phép lái xe mô tô loại này phải đảm bảo đủ từ 18 tuổi trở lên.
So với 2 dòng xe máy vừa kể trên thì loại bằng lái xe này có những nét tương đồng cũng như giống với bằng lái xe ô tô con nhất vì để có bằng lái xe mô tô loại này và để được phép điều khiển mô tô ở Nhật Bản bạn cũng phải đăng kiểm (Shaken), làm các thủ tục pháp lý như đăng ký tên, biển số xe…
Bên cạnh đó phải có bãi đỗ xe như xe ô tô. Người sở hữu loại bằng lái xe mô tô này ở Nhật có thể chạy các dòng xe con như Honda NC750X hay xe Harley 1800cc…
Để các bạn dễ hình dung và có cái nhìn chi tiết hơn Trung tâm Doanh Nhân Việt xin gửi đến Quý vị và các bạn bảng tóm tắt các loại bằng lái xe ở Nhật hiện nay.
Loại bằng | Số cc | Tuổi | Chở 2 người | Chạy đường cao tốc | Được lái loại xe nào |
原付 | ~50cc | 16~ | Không | Không | 原付 |
普通二輪小型限定 | ~125cc | 16~ | Được | Không | 原付, 小型 |
普通二輪 | ~400cc | 16~ | Được | Được | 原付, 小型, 中型 |
大型二輪 | Không giới hạn | 18~ | Được | Được | 原付, 小型, 中型, 大型 |
AT小型限定普通二輪 | ~125cc | 16~ | Được | Không | 原付, AT小型限定 |
AT限定普通二輪 | ~400cc | 16~ | Được | Được | 原付, AT小型限定, AT限定普通 |
AT限定大型二輪 | ~650cc | 18~ | Được | Được | 原付, AT小型限定, AT限定普通, AT限定大型 |
Các loại bằng lái xe ô tô ở Nhật
Cũng giống như bằng lái xe máy ở Nhật và bằng lái xe ô tô ở Việt Nam. Ở Nhật, các loại bằng lái xe ở Nhật cũng được chia làm nhiều loại để tùy thuộc vào mục đích sử dụng của mỗi người mà có thể lựa chọn loại bằng lái xe ô tô và hạng bằng lái xe ô tô sao cho phù hợp nhất vừa tiết kiệm được thời gian, vừa tiết kiệm được chi phí, thi dễ đậu đồng thời cũng đảm bảo được các yêu cầu và mong muốn của người lái xe tham gia giao thông tại Nhật Bản.
Các loại bằng lái xe ô tô ở Nhật Bản bao gồm 4 loại chính sau đây:
- Bằng lái xe số tự động (AT).
- Bằng lái xe số sàn (MT).
- Giấy phép lái xe JYUNCHYU.
- Giấy phép lái xe CHYUKATA.
Trong đó bằng lái xe phổ thông ở Nhật bản có 2 loại: Bằng lái xe AT (số tự động) và bằng lái xe MT (số sàn).
Để thi lấy được bằng lái xe chính thức AT hoặc bằng lái xe chính thức MT hoặc bằng lái xe JYUNCHYU thì bạn cần học và lấy được giấy phép lái xe tạm thời tại Nhật Bản.
Bằng lái xe AT
Đây là bằng lái xe ô tô số tự động, viết tắt là AT và đây là viết tắt cho cụm từ Automatic Transmission.
Người có bằng lái xe ô tô loại này được lái xe số tự động với loại GPLX này bạn không cần thực hiện quá nhiều thao tác mà đa phần đều được thực hiện tự động.
Bằng MT
Là loại bằng lái xe số sàn ở Nhật, AT là viết tắt của cụm từ Manual Transmission. Người lái xe sẽ điều khiển trên xe hộp số sàn.
sử dụng và điều khiển đồng thời bàn đạp ly hợp, chân ga và chân phanh. Học, thi và điều khiển xe số sàn sẽ khó hơn là học, thi và lái xe số tự động.

Người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống, học tập, làm việc và cư trú tại Nhật hoặc người có quốc tịch Nhật phần lớn đều lựa chọn đăng ký học và thi bằng lái xe AT (số tự động của Nhất) vì học bằng AT chi phí vừa thấp, thời gian học ít và thi dễ đậu hơn là học và thi bằng MT. Tuy nhiên, nhược điểm của bằng AT là chỉ lái được xe số tự động không lái được xe số sàn trong khi đó học bằng lái xe MT ở Nhật thì vừa lái được xe số sàn vừa lái được xe số tự động.
Bằng lái xe JYUNCHYU
Bằng lái xe tạm thời
Đây là loại bằng lái xe cấp cho người lái xe mới được đào tạo chuẩn bị để lấy bằng lái xe các hạng AT và MT,…xe của người đang trong giai đoạn học lấy bằng lái xe tạm thời sẽ được yêu cầu gắn biển tập lái ở ngoài xe.
Đối với bằng lái xe tạm thời bạn có thể tập lái xe ở trên đường trường thay vì phải bắt buộc tập trên sân tập ở các trường dạy lái xe. Người đang trong giai đoạn tập lái này bắt buộc phải có giáo viên dạy kèm hoặc người đã có bằng lái xe ở Nhật 3 năm ngồi ở hàng ghế phụ để hướng dẫn.
Trong vòng 6 tháng giấy phép lái xe tạm thời của Nhật sẽ hết hạn khi người đọc đã có bằng lái xe AT (số sàn) hoặc bằng lái xe MT (số tự động) hoặc giấy phép lái xe JYUNCHYU,…
Bằng lái xe ô tô thường
Đây là loại giấy phép lái xe ô tô sử dụng cho mục đích cá nhân. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng hoặc phương tiện di chuyển mà bạn có thể chọn thi loại bằng AT hay MT.
Với bằng cá nhân AT hoặc MT này bạn có thể sử dụng để lái xe đi lại hằng ngày hoặc đi du lịch, công tác…
Bằng lái xe ô tô chở khách
Người đăng ký học thi và sở hữu loại bằng lái xe này có thể lái các loại xe kinh doanh như: taxi, chạy xe buýt,… đây là bằng có thể lái xe đăng ký kinh doanh cả xe số sàn và xe số tự động phục vụ cho mục đích chở khách hoặc các công việc liên quan khác. Đây cũng là loại GPLX cho phép các loại hình kinh doanh dịch vụ vận tải hoạt động.
Các loại bằng lái xe tải ở Nhật
Tại Nhật Bản hiện nay có 2 loại xe tải đóng vai trò trung tâm trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa và xây dựng đó là:
- Bằng lái xe ô tô tải cỡ trung.
- Bằng lái xe bán tải.
Theo Luật giao thông vận tải Nhật Bản sửa đổi ngày 12/3/2017 thì các hạng bằng lái xe bán tải được phân loại về độ tuổi được dự thi, tổng trọng tải xe được phép điều khiển và số hành khách được chở như sau:
Độ tuổi dự thi | Từ 18 tuổi trở lên | Từ 18 tuổi trở lên | Từ 20 tuổi trở lên , có bằng lái xe từ 2 năm trở lên | Từ 21 tuổi trở lên, có bằng lái xe thông thường từ 3 năm trở lên |
---|---|---|---|---|
Tổng trọng lượng | Dưới 3,5 tấn | Dưới 7,5 tấn | Dưới 11 tấn | Từ 11 tấn trở lên |
Tổng tải trọng | Dưới 2 tấn | Dưới 4,5 tấn | Dưới 6,5 tấn | Từ 6,5 tấn trở lên |
Số người chở | Từ 10 người trở xuống | Từ 10 người trở xuống | Từ 11 người đến 29 người | từ 30 người trở lên |
Phân biệt dòng xe AT và MT
So sánh bằng lái xe AT và MT ở Nhật
Trong 2 loại bằng phổ biến nhất tại Nhật hiện nay 1 loại bằng chỉ cho phép sử dụng dòng xe số tự động (AT), một loại giấy phép lái xe cho phép sử dụng dòng xe số sàn (MT).
Việc điều khiển và sử dụng dòng xe số sàn thường khó thao tác hơn tức là khó lái hơn so với dòng xe số tự động (AT). Tuy nhiên, mỗi một loại xe, mỗi một loại bằng đều có một ưu và khuyết điểm riêng.
Dưới đây là bảng so sánh sự khác biết giữa bằng lái xe AT Nhật và MT Nhật.
Bằng lái xe AT của Nhật
Học bằng lái xe AT ở Nhật
- Số giờ học ít, thi có bằng nhanh
- Học phí thấp
- Thi dễ đậu
- Chỉ lái được xe số tự động
- Không lái được xe đăng ký kinh doanh
Bằng lái xe MT của Nhật
Thi bằng lái xe MT ở Nhật
- Số giờ học nhiều, thi lấy bằng chậm
- Học phí cao
- Thi khó đậu
- Lái được cả xe só tự động và xe số sàn
- Lái được xe có đăng ký kinh doanh
Ưu điểm và nhược điểm của xe AT
Các yếu tố | Xe MT | Xe AT |
Chi phí sử dụng | Thấp hơn | Cao hơn |
Cách sử dụng | Khó sử dụng hơn | Dễ sử dụng hơn |
Chi phí bảo trì | Vừa phải | Cao hơn |
Khả năng tăng tốc | Tăng tốc nhanh hơn | Tăng tốc chậm hơn |
Số lượng bánh răng | 5 – 6 và 1 đảo ngược | 6 – 8 |
Độ an toàn | An toàn hơn vì dễ kiểm soát | Khó kiểm soát vì dễ đạp nhầm chân ga và chân phanh |
Mức tiêu hao nhiên liệu | – Tiêu thụ nhiên liệu ít hơn khi đi đường trường- Tiêu thụ nhiên liệu nhiều hơn khi di chuyển trong đô thị | – Tiêu thụ nhiên liệu ít hơn khi di chuyển trong đô thị- Tiêu thụ nhiên liệu nhiều hơn khi đi đường trường |
Hoạt động của động cơ | Do người lái kiểm soát | Xe tự động kiểm soát |
Đổi bằng lái xe Nhật sang Việt Nam tại Văn phòng Doanh Nhân Việt
Trung tâm đổi bằng lái xe quốc tế Doanh Nhân Việt hỗ trợ tiếp nhận, giải đáp những nội dung liên quan đến bằng lái xe Nhật như:
- Bằng lái xe Nhật có phải bằng quốc tế không?
- Bằng lái xe ở Nhật có dùng được ở Việt Nam không?
- Các loại bằng lái xe máy ở Nhật
- Bằng lái xe của Nhật về Việt Nam có đổi được không?
Cũng như hỗ trợ xử lý cấp đổi bằng lái xe Nhật Bản sang Việt Nam cho người có quốc tịch Việt Nam lẫn người có quốc tịch Nhật.
- Đổi giấy phép lái xe cho người Nhật
- Đổi bằng lái xe quốc tế ở Nhật
- Đổi bằng lái xe Nhật sang Việt Nam
- Đổi bằng lái xe ô tô Nhật sang Việt Nam
- Đổi bằng lái xe ô tô từ Nhật về Việt Nam
- Đổi bằng lái Nhật sang Việt Nam ở TPHCM
- Đổi bằng AT Nhật sang Việt Nam
- Đổi bằng lái Nhật sang Việt Nam ở TPHCM: Tòa nhà 459 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TPHCM.
- Đổi bằng lái xe ô tô Nhật sang Việt Nam ở đâu tại Hà Nội: Văn phòng đại diện Triều Khúc, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội.
- Đổi bằng lái xe Nhật về Việt Nam tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Phú Yên,…
- Đổi bằng lái xe ở Nhật hết bao nhiêu tiền tại Thanh Hóa, Nghệ An, Bắc Giang, Bắc Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Bình,…
- Đổi giấy phép lái xe cho người Nhật tại Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Vũng Tàu, Bến Tre, Ninh Thuận, Bình Thuận,…
- Hotline: 0932.100.040
- Zalo/ Viber: 0938.32.44.55
- Email: doibanglaixe459@gmail.com
- Website: https://doanhnhanviet.edu.vn/
- Các loại bằng lái xe ở Nhật xem thông tin chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây: https://doanhnhanviet.edu.vn/cac-loai-bang-lai-xe-o-nhat.html
Đánh giá bài viết Các Loại Bằng Lái Xe Ở Nhật hữu ích
Bài viết Các Loại Bằng Lái Xe Ở Nhật đã được đánh giá
Các Loại Bằng Lái Xe Ở Nhật
CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE Ở NHẬT